Trong tiếng anh, có một số từ vựng, đặc biệt là động từ cứ đi với những giới từ khác nhau thì nó lại mang một nghĩa khác. Trong số động từ đó có come, go, take,...Và hôm nay trung tâm luyện thi toeic iGIS sẽ chia sẻ trước cho các bạn 10 giới từ khi kết hợp với “come” mà những người học tiếng anh cần ghi nhớ nhé.
+Come to: Lên đến bao nhiêu
Ex: How much does that come to ?
Ex: How much does that come to ?
(Cái đó giá lên đến bao
nhiêu ?)
+Come
upon: Chợt bắt gặp, tình cờ khám phá
Ex: The archaeologists came upon a tomb of the 6th century.
Ex: The archaeologists came upon a tomb of the 6th century.
(Các nhà khảo cổ tình cờ
khám phá một cái mồ ở thế kỉ thứ 6)
+Come
forward: Đứng lên, xung phong
Ex: Men should come forward to fight the nuclear war.
Ex: Men should come forward to fight the nuclear war.
(Con người nên đứng lên
chống lại chiến tranh hạt nhân)
+Come in useful / handy:
Hữu ích, hữu dụng
Ex: Don't throw that away, it might come in useful. (Đừng ném nó đi, nó có lẽ hữu ích đấy)
Ex: Don't throw that away, it might come in useful. (Đừng ném nó đi, nó có lẽ hữu ích đấy)
+Come
into: Thừa hưởng, được hưởng
Ex: He will come into a lot of money one day.
Ex: He will come into a lot of money one day.
(Anh ấy sẽ được hưởng nhiều
tiền một ngày nào đó)
+Come
to life: Sống lại, hồi sinh
Ex: Spring is the season when all nature comes to life again.
Ex: Spring is the season when all nature comes to life again.
(Mùa xuân là mùa mà thế
giới tự nhiên sống lại lần nữa)
+Come
true: Trở thành sự thật
Ex: I hope your dreams come true.
Ex: I hope your dreams come true.
(Tôi hi vọng giấc mơ của
bạn thành hiện thực)
+Come
into fashion: Trở thành mốt, thời trang
Ex: That style of furniture came into fashion in England in the 18th century.
Ex: That style of furniture came into fashion in England in the 18th century.
(Cách trang trí nội thất đó
trở thành mốt ở Anh trong thế kỉ 18)
Nguồn: Trung tâm luyện thi toeic hà nội iGIS
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét